GGG50 là gì? GGG50 có những đặc điểm vật lý, hóa học và có những ứng dụng như thế nào trong đời sống? Bài viết dưới đây, Tổng kho van xin chia sẻ với các bạn tất cả các thông tin cần biết về loại vật liệu độc đáo này.
Tổng quan về dòng vật liệu GGG50
GGG50 là gì?
GGG50 là một dòng van thuộc nhóm gang dẻo. Đây là sự kết hợp tuyệt vời giữa nhóm gang xám có tính bền, chịu được áp lực lớn nhưng giòn và một vài vật liệu khác có tính dẻo để tăng khả năng dễ uốn, đúc của sản phẩm. GGG50 có thể thay thế thép trong một số các ứng dụng mà các dòng gang khác không làm được.
Cấu trúc vi mô của GGG50
Dưới kính hiển vi công suất cao với độ phóng đại 100 lần trở lên, ở dòng gang xám, các bit graphit trông giống như những đường nguệch ngoạc được gọi là “mảnh” còn ở GGG50 có chứa graphit dạng nốt (hình cầu) loại V & VI theo ISO 945 trông như những hình cầu hoặc nốt sần nhỏ.
Vùng ngoại vi của GGG50 chứa khoảng 200 đến 250 nốt/mm2 và chủ yếu là ferit, phần nhân chứa 90 đến 150 nốt/mm2.
Tiêu chuẩn sản xuất GGG50
Hiện nay có rất nhiều cơ sở sản xuất GGG50 nhưng để sản xuất ra được một sản phẩm có chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn lại không phải vấn đề đơn giản. Dưới đây là một vài những tiêu chuẩn trong sản xuất dòng gang GGG50.
EN 1563 SYM (EU) | EN-GJS-500-7 |
EN 1563 NR (EU) | EN-JS1050 |
DIN 1693 (DE) | GGG50 |
ASTM A536-584 (US) | 88/55/06 |
ALTO | GGG 50 |
Tính chất hóa học của GGG50 là gì?
Theo tiêu chuẩn DIN 1693 (DE), không có quy định về các thành phần hóa học cố định để sản xuất GGG50. Các cơ sở sản xuất tự điều chỉnh tỷ lệ thành phần theo kinh nghiệm cũng như điều kiện, môi trường của họ miễn sao có thể đáp ứng được những yêu cầu về đặc tính cơ học cần có của vật liệu. Tuy nhiên, có thể liệt kê một vài những thành phần cơ bản mà dòng vật liệu này thường được sản xuất:
Bảng thành phần hóa học của GGG50
Carbon (C) | 3.4 – 3.85 % |
Silic(Si) | 2.3 – 3.1% |
Mangan (Mn) | 0.1 – 0.3% |
Lưu huỳnh (S) | Tối đa 0.02% |
Phốt pho (P) | Tối đa 0.1% |
Sắt (Fe) | Tỷ lệ còn lại |
Ảnh hưởng của các thành phần hóa học trong gang GGG50
- Carbon (C): Đây là nguyên tố thúc đẩy quá trình graphit hóa. Trong GGG50, graphit tồn tại dạng cụm bông, đã được ủ “graphit hóa” từ gang trắng.
- Silic(Si): Ở GGG50, hàm lượng Silic rất cao vì nguyên tố hóa học này có tác dụng tăng khả năng chịu mài mòn và tăng độ chảy loãng của gang. Đây có thể nói là nguyên tố quan trọng thứ 2 chỉ sau Cacbon vì nó cũng tham gia vào quá trình graphit hóa
- Mangan (Mn): Mangan tăng khả năng chống mài mòn, tăng độ bền và làm giảm các tác hại của nguyên tố lưu huỳnh trong vật liệu
- Lưu huỳnh (S): Đây là nguyên tố tăng khả năng cứng và giòn, giảm tính đúc của gang nên thành phần của chúng trong gang dẻo chỉ tối đa 0,02%
- Phốt pho (P): Phốt pho giảm độ bền, tăng độ giòn nên cũng bị khống chế trong tỷ lệ thành phần của gang dẻo. Tỷ lệ phần trăm tối đa của chúng chỉ 0,1%
- Sắt (Fe): Sắt là thành phần chính cấu tạo nên gang nên có tỷ lệ thành phần lớn nhất
Tính chất vật lý của GGG50 là gì?
Bảng tính chất cơ học của GGG50
Độ bền kéo | 500 (N/mm 2) |
Độ đàn hồi | 320 (N/mm 2) |
Độ dãn dài | 7 (%) |
Độ cứng Brinell | 170-230 |
Mô đun đàn hồi | 169 (kN/mm 2) |
Cường độ chịu nén | 900 (N/mm 2) |
Ứng suất cắt | 450 (N/mm 2) |
Hàm lượng ferit | 40-90 (%) |
Nodularity loại I + II | ≧ 85 (%) |
Nhìn chung ta có thể thấy GGG50 sở hữu những tính chất vật lý khá ấn tượng.
- GGG50 có cường độ và tính dẻo dai hơn sắt xám. Nó có độ bền kéo và độ dẻo khá tốt. GGG50 rất dễ gia công và có thể làm việc được ở môi trường nhiệt độ khoảng 450°C
- Chúng có khả năng chống mài mòn, độ bền phản ứng nhiệt khá cao. Khả năng uốn, gia công tốt (Khả năng gia công của dòng vật liệu này là 100%)
- Có khả năng hấp thụ tiếng ồn, rung lắc khi có những tác động ngoài môi trường.
Đây là dòng vật liệu lý tưởng cho các sản phẩm có mức độ hao mòn cao, thích hợp chế tạo các sản phẩm trong ngành công nghiệp.
Một số ứng dụng của GGG50
GGG50 là một loại vật liệu rất phổ biến. Không khó để có thể tìm kiếm các dòng sản phẩm được chế tạo từ loại vật liệu này. Những tính năng của dòng vật liệu này cho phép sản phẩm được sử dụng hiệu quả trong nhiều ứng dụng công nghiệp. Đặc biệt là các chi tiết máy có cấu tạo phức tạp:
- Các bộ phận xe ô tô, xe lửa; bộ phận máy khai thác mỏ; bộ phận máy nông nghiệp; bộ phận máy dệt; bộ phận máy xây dựng, …
- Ống, bánh xe, linh kiện ô tô, vỏ bơm, hộp số, khung máy cho ngành công nghiệp điện gió, …
- Các dòng van công nghiệp nhất là các dòng van chất lượng cao của các hãng van nổi tiếng
So sánh GGG50 với một số vật liệu có tính năng tương ứng
Dưới đây là bảng so sánh dòng gang GGG50 với các vật liệu gang khác có các tính năng tương đương mà bạn có thể dùng để thay thế lẫn nhau được.
Loại vật liệu | Tiêu chuẩn | Độ đàn hồi (Mpa) | Độ kéo (Mpa) | Độ dãn dài (%) |
QT500-7 | GB 1348 | ≧ 320 | ≧ 500 | ≧ 7 |
FCD500-7 | JIS G5502 | ≧ 320 | ≧ 500 | ≧ 7 |
Gr.80-55-06 | ASTM A536 | ≧ 379 | ≧ 552 | ≧ 6 |
GGG-50 | DIN 1693 | ≧ 320 | ≧ 500 | ≧ 7 |
Bài viết trên là những thông tin về dòng vật liệu gang GGG50. Hi vọng đã có thể trả lời giúp các bạn một cách thấu đáo các câu hỏi về gang GGG50 là gì, các ứng dụng cũng như các đặc điểm của chúng.