Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng: Minh Hòa
Mã SP: Miha
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng: Kosaplus, Haitima, Geko, Tomoe
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng: Đa thương hiệu
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng: Đa thương hiệu
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng: Đa thương hiệu
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng: Đa thương hiệu
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành:
Tình trạng:
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Hãng: JOEUN
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Hãng: Arita
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng: Arita
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Hãng:
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Hãng: ETM
Mã SP:
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Hàng sẵn kho
Van bi | Đầy đủ kích cỡ | Kết nối đa dạng | Giá siêu rẻ
Van bi hay van bi là một trong những sản phẩm thế mạnh của Tổng kho valve, phân phối ra thị trường toàn quốc. Chúng tôi nhập khẩu đa dạng chủng loại, xuất xứ và đầy đủ các kích cỡ thông dụng.
Van bi sở hữu nhiều ưu điểm như: giá thành rẻ, được làm từ nhiều loại vật liệu: đồng, thép, inox, nhựa…, độ bền lớn, chịu áp, chịu nhiệt cao. Đặc biệt là khi sử dụng không hề ảnh hưởng đến lưu lượng, vận tốc của dòng chảy lưu chất.
Tổng kho valve cam kết:
✅ Giá thành: | Rẻ nhất |
✅ Tình trạng: | Hàng mới 100% |
✅ Giấy tờ - chứng chỉ: | Đủ CO - CQ |
✅ Tình trạng: | Có sẵn số lượng |
✅ Giao hàng: | Toàn quốc |
1. Tổng kho valve – Kho hàng van bi hàng đầu Việt Nam
Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng và mua van bi thì xin chia vui cùng với các bạn là đã tìm thấy tổng kho van bi lớn nhất toàn quốc hiện nay.
- Sở hữu kho van rộng lớn với diện tích kho lên đến 5000 m2
- Kho van công nghiệp được chúng tôi bố trí đặt tại 2 vị trí trọng điểm là Hà Nội và Hồ Chí Minh
- Van bi là sản phẩm có hàng sẵn tại kho số lượng cực kỳ lớn, có những kích cỡ có sẵn đến hàng vạn, và thông thường từ vài trăm cái đến hàng nghìn cái.
- Là đơn vị nhập khẩu trực tiếp và là tổng kho hàng đầu nên giá thành chúng tôi phân phối là rẻ nhất, gần với giá gốc nhất
Kho van bi khí nén Kho van bi điện số lượng lớn
2. Van bi giá rẻ từ nhiều thương hiệu lớn
Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng van bi hoặc kinh doanh, đại lý thì chúng tôi là 1 trong những địa chỉ sẽ khiến bạn hài lòng. Bởi với gần 20 năm kinh nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị van công nghiệp, với sự nổ lực không biết mệt mỏi.
Hiện nay chúng tôi đã trở thành nhà phân phối hàng đầu, là đại diện của rất nhiều thương hiệu uy tín trên thị trường Việt Nam.
Các thương hiệu van bi mà chúng tôi đang cung cấp ra thị trường bao gồm:
- Thương hiệu: Kitz, Toyo, Asahi ( Nhật Bản)
- Thương hiệu: Wonil, YDK, Joun ( Hàn Quốc)
- Thương hiệu: Bueno, Emico, Shin yi, Anix, Her sey, Tung Lung ( Đài Loan)
- Thương hiệu: Arita ( Malaysia)
- Thương hiệu: Minh Hòa, MI-MBV-MIHA ( Việt Nam )
3. Thương hiệu van bi đang được Tổng kho valve phân phối giá rẻ
Van bi Wonil – Wonil van bi
Van bi inox
Van bi inox là loại van được làm bằng chất liệu inox 201, inox 304, inox 316. Dòng van này đang là sự lựa chọn hàng đầu trong các hệ thống công nghiệp hạng nặng như dầu khí, hóa chất, hơi nóng. Van bi inox của thương hiệu Wonil được vận hành phần lớn bằng tay gạt, bọc thêm 1 lớp nhựa giúp cách điện, đảm bảo an toàn.
Để nhận biết được van đang đóng hoặc mở có thể quan sát trên phần tay gạt sẽ có chú thích hướng tương ứng là Close hoặc Open. Qua đó giúp người sử dụng nắm bắt được tình trạng đóng mở của van.
Van bi inox Wonil sẽ có đủ các kết nối thông dụng hiện nay như kết nối ren, nối mặt bích tùy vào hệ thống đường ống của khách hàng yêu cầu. Mặt bích có đầy đủ các tiêu chuẩn về thiết kế hiện nay như JIS, BS, DIN, ANSI.
Van bi điều khiển điện Kosaplus – Kosaplus electric van bi
Kosaplus là thương hiệu van, thiết bị công nghiệp Hàn Quốc có mạng lưới phân phối rộng lớn trên toàn thế giới. Một trong những sản phẩm tiêu biểu nhất của thương hiệu này phải kể đến là van bi điều khiển điện Kosaplus. Trong quá trình nhập khẩu, van bi điều khiển điện Kosaplus luôn là mặt hàng hàng đầu, nhập khẩu thường xuyên do nhu cầu trong nước luôn sôi động.
Dòng van này sử dụng các mức điện áp thông dụng: 24V, 220V, 380V. Ưu điểm vượt trội của van có thể kể đến như:
- Độ hoàn thiện chi tiết, gia công
- Tính tự động hóa cao, có thể điều khiển từ xa từ phòng điều khiển,
- Tốc độ phản hồi nhanh chóng, đóng mở van nhanh (8~20s)
- Độ chính xác gần như là tuyệt đối.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các yêu cầu vận hành khác nhau, van bi điện Kosaplus thể chia thành 2 loại chính:
- Điều khiển điện ON/OFF: điều khiển van đóng – mở hoàn toàn theo 1 góc 90 độ.
- Điều khiển điện tuyến tính: Loại van này được trang bị bộ truyền động điện tuyến tính, điều khiển van mở đóng theo các góc khác nhau từ 0 đến 90 độ tùy vào yêu cầu vận hành.
Hiện nay, Tổng kho valve hiện đang phân phối rất nhiều đơn hàng lớn cho các khu công nghiệp liên quan đến cấp thoát nước, hệ thống dẫn khí, xử lý nước thải…
Van bi điều khiển khí nén Haitima – Haitima pneumatic van bi
Haitima là thương hiệu Đài Loan với giá thành tương đối ổn đinh, chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu sử dụng của nhiều loại hình công nghiệp hiện nay như dầu khí, xử lý hóa chất, cấp thoát nước, hơi nóng.
Hiện nay trong kho van của Tổng kho luôn sẵn hàng van bi khí nén Haitima với đủ:
- Điều khiển khí nén ON/OFF: cho phép van đóng hoặc mở hoàn toàn.
- Điều khiển khí nén tuyến tính: cho phép van mở hoặc đóng theo các góc tương ứng s hành trình được cài đặt.
Van bi tay gạt Kitz – Kitz van bi
Van bi đồng Minh Hòa
Van bi nhựa Hershey, Asahi
4. Sản phẩm van bi đa dạng mẫu mã, vật liệu
Chúng tôi không chỉ đa dạng thương hiệu van bi mà còn nhập khẩu đa dạng các chủng loại khác nhau phù hợp với rất nhiều các nhu cầu khác nhau. Hiện tại trong kho chúng tôi luôn có sẵn các loại như sau:
Van bi đồng – Brass van bi
Sản phẩm này là một trong những sản phẩm thông dụng nhất và được sử dụng rộng rãi trên thị trường không chỉ cho lĩnh vực công nghiệp mà cả dân dận. Loại van đồng này thường được các nhà sản xuất chế tạo cho những size nhỏ từ DN8 ~ DN100 và cũng được chế tạo phần lớn là kiểu bắt ren.
Van bi đồng có đa dạng cách thức vận hành: tay gạt, tay bướm, điều khiển điện, khí nén. Tại kho van của Tổng kho chúng tôi luôn sẵn các dòng sản phẩm van bi đồng được nhập khẩu từ nhiều thương hiệu lớn như: Minh Hòa, Kitz, Sanwa…
Van bi đồng Miha
|
Van bi đồng Mi
|
Van bi đồng MBV
|
Van bi đồng Italy
|
Van bi đồng tay gạt Nhật Bản
|
Van bi đồng Samwa Thái Lan
|
Van bi inox 201 / 304 / 316 – Stainless steel van bi
Nếu van bi đồng thông dụng nhất thì van bi inox lại được biết đến là sản phẩm đáp ứng được nhiều môi trường nhất. Bạn có thể sử dụng vật liệu inox này cho các môi trường: nước sạch, nước thải, khí nén, hơi nóng, môi trường có hóa chất.v.v….
Hiện nay van bi inox 304, van bi inox 316 là 2 dòng sản phẩm chính, có mặt trong hầu hết các hệ thống công nghiệp tiêu biểu hiện nay. Ngoài ra tại một số vị trí đường ống công nghiệp yêu cầu về điều tiết, phân chia hướng của nhiều dòng lưu chất cùng lúc, người ta sẽ sử dụng van bi 3 ngã inox ( van 3 ngã inox)
Dòng sản phẩm này cũng rất đa dạng về kích cỡ bạn có thể lựa chọn kích cỡ từ DN8 ~ DN300. Đặc biệt là cách lắp đặt cũng vô cùng phong phú bao gồm các kiểu lắp như: ren, mặt bích, hàn.
Van nước inox tại Tổng kho valve luôn sẵn hàng:
- Những dòng vận hành bằng tay như: Van bi tay gạt inox, tay quay
- Cho đến những dòng vận hành tự động như: van bi inox khí nén, điều khiển bằng điện…
Van bi inox vi sinh
Van bi inox vi sinh là loại van có cấu tạo chất liệu 100% inox. Thân van được sản xuất bằng chất liệu inox vi sinh đạt chuẩn quốc tế nên có khả năng chống ăn mòn rất cao. Chất liệu hợp kim nhẹ và bền giúp cho van có thiết kế chắc chắn, độ bền cao, hoạt động ổn đinh.
Van bi inox vi sinh đã và đang được sử dụng trong nhiều hệ thống: dược phẩm, đồ uống, giải khát, sinh học, hóa chất.
Thông số kỹ thuật van bi inox vi sinh
- Vật liệu: inox vi sinh 304, 316
- Số cửa: 2 ngã, 3 ngã
- Kích thước: DN15-DN100
- Lọai van: 1 mảnh, 2 mảnh, 3 mảnh
- Kết nối: ren, hàn, kẹp clamp
- Seal, gioăng làm kín: EPDM, PTFE, Teflon
- Vận hành: tay gạt, điều khiển điện, khí nén
- Áp suất làm việc max: PN16 Bar
- Tiêu chuẩn mặt bích: ANSI, JIS, DIN, BS
- Môi trường: Nước, chất lỏng, hóa chất, xăng, dầu
- Nhiệt độ max: 200ºC
Van bi nhựa – Plastic van bi
Một trong những sản phẩm rất quen thuộc với nhiều người và phổ biến trong dân dụng nữa mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn, đó chính là các sản phẩm van bi nhựa CPVC, van bi nhựa UPVC
Chất liệu nhựa sở hữu những đặc tính tiêu biểu như:
⇒ Độ dẻo cao, dễ thao tác tạo hình.
⇒ Độ bền tốt, chống nhiễm từ, khả năng chống ăn mòn cực tốt.
⇒ Miễn nhiễm hoàn toàn trước các tác động ăn mòn của hóa chất như axit, bazơ, kiềm.
Tuy nhiên, dòng van bi nhựa có 1 yếu điểm duy nhất đó chính là khả năng chịu nhiệt độ cao tương đối kém.
Với giá thành tương đối rẻ song song với đó là những đặc tính vượt trội. Vậy nên các dòng van bi nhựa UPVC, van bi nhựa CPVC, PVC được sử dụng vô cùng thông dụng trong hệ thống cấp nước sạch hay các môi trường có tính ăn mòn như nước thải, hóa chất…
Kích cỡ sản phẩm cũng rất đa dạng, bạn có thể chọn kích cỡ từ DN15 ~ DN100. Hiện nay trong kho van khổng lồ của TKV, chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho bạn:
Theo số lượng cửa van: Van bi nhựa 3 ngã, 2 ngã
Theo cách thức kết nối: van nhựa rắc co, mặt bích, dán keo
Theo cách thức vận hành: Van bi nhựa điều khiển điện, điều khiển khí nén
Van bi thép – Carbon steel van bi
Với dòng vật liệu thép là dòng van chuyên được sử dụng cho môi trường nhiệt độ cao và áp suất cao. Bạn dễ dàng thấy dạng phổ biến nhất chính là là dòng van bi thép rèn. Các kiểu lắp đặt cho dòng sản phẩm này cũng tương đối đa dạng như: kiểu mặt bích, lắp ren, lắp hàn.
Size của các loại van bi thép cũng khá là đa dạng, bạn có thể lựa chọn cho các đường ống có kích cỡ từ DN15 ~ DN200.
Van bi gang – Ductile iron van bi
Vật liệu gang là 1 trong những vật liệu rất phổ biến để chế tạo các sản phẩm van công nghiệp. Với ưu điểm rất lớn là giá thành rẻ, chi phí chế tạo thấp nên sản phẩm này cũng được nhiều nhà máy, nhiều công trình lựa chọn sử dụng.
Chất liệu gang khá phổ biến với đặc tính nổi bật nhất là khả năng hấp thu tiếng ồn tốt, dễ dàng đúc nguyên khối gia công. Bên ngoài thân van thường được sơn phù Epoxy chống bám bụi, cải thiện độ bền và tăng thẩm mỹ.
Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý mức áp lực làm việc cho phép nhất định đối với mỗi sản phẩm van bi gang. Nguyên nhân đến từ độ đàn hồi của vật liệu gang tương đối kém và dễ vỡ nếu hoạt động trong những hệ thống có mức áp suất quá cao.
Thông thường van bi gang sẽ được sản xuất phần lớn theo kiểu lắp mặt bích, kích cỡ van cũng được chế tạo từ DN15 ~ DN200.
5. Van bi có nhiều dạng kết nối đường ống
Van bi nối ren
Như chúng ta đã biết với các thiết bị đường ống thì có rất nhiều kiểu lắp và 1 trong những kiểu lắp thông dụng nhất mà cũng được áp dụng rất nhiều cho van bi. Đó chính là kiểu lắp ren, với ưu điểm chi phí chế tạo thấp, cùng với việc tháo lắp dễ dàng nên dòng sản phẩm này được sản xuất hàng loạt.
Kiểu lắp ren này có ở rất nhiều vật liệu khác nhau từ: đồng, inox, thép, nhựa. Và kích cỡ van cũng được chế tạo từ DN15 ~ DN100.
Van bi mặt bích
Kiểu lắp mặt bích chính là kiểu phổ biến thứ 2 mà bất kỳ bạn nào làm trong thiết bị đường ống đều biết. Với ưu điểm lớn nhất phải kể đến đó chính là việc lắp ráp vô cùng đơn giản và tiện lợi.
Các sản phẩm van bi mặt bích còn có khả năng chịu nhiệt độ và áp lực lớn, ứng dụng trong những hệ thống khai thác dầu khí, hơi nóng, hóa chất. Dòng sản phẩm này thường được dùng cho các size lớn, tuy nhiên người ta cũng chế tạo nó từ những kích cỡ nhỏ từ DN15 ~ DN300.
Vật liệu để chế tạo ra dòng sản phẩm này cũng hết sức đa dạng bao gồm rất nhiều loại như: gang, thép, inox và nhựa.
Van bi rắc co, van bi kẹp clamp
Dòng sản phẩm rắc co ( zắc co) là rất phổ biến trên các sản phẩm vật liệu nhựa. Với ưu điểm vượt trội là lắp đặt dễ dàng, không cần bất kỳ công cụ cầm tay nào cũng có thể lắp ráp được. Vì thế nó cũng khá là phổ biến và được nhiều đơn vị tin tưởng sử dụng.
Kẹp clamp là cách thức lắp đặt thông dụng đối với các dòng van bi vi sinh. Kết nối kẹp nhanh chóng van với các thiết bị đường ống. Sự tiện lợi đi kèm với thao tác dễ dàng nhưng vẫn đảm bảo được độ chắc chắn và kín lưu chất.
Van bi nối hàn
Phương pháp kết nối hàn là phương pháp rất ít được sử dụng cho các sản phẩm valve, bởi vì khi tháo van ra khi thay thế, bảo dưỡng làm ảnh hưởng đến đường ống.
Van bi nối hàn được lắp đặt tại những vị trí cố định, không tháo lắp thường xuyên. Ưu điểm của dòng van bi này chính là độ kín tốt, khả năng chịu nhiệt độ cao, áp lực lớn trong môi trường hơi nóng, khí nén, dầu khí….
Kiểu hàn này thường có dải kích cỡ từ DN15 ~ DN100.
Van bi dán keo
Với phương pháp lắp dán keo là phương án kết nối có điểm tương đồng với kiểu hàn. Đó là tính chất cố định và khó thay thế và sửa chữa sau này cũng như việc tận dụng sản phẩm là rất khó.
Kiểu dán keo thường chỉ được sử dụng cho dòng sản phẩm van bi nhựa. Kích cỡ của dòng dán keo cũng thường từ DN15 ~ DN200.
6. Van bi có đa dạng cấu tạo
Van bi 1 mảnh – 1 thân ( 1PC)
Loại van bi 1 thân có phần thân van được đúc nguyên khối. Ưu điểm của van bi 1 thân là tốc độ đóng mở nhanh, đa dạng kích cỡ, giá thành rẻ. Van được ứng dụng chủ yếu trong hệ thống cấp, thoát nước sinh hoạt của các hộ gia đình hay các đường ống công nghiệp hóa chất, dầu khí.
Loại van 1 mảnh này thường được chế tạo chủ yếu bằng vật liệu inox và cũng chỉ có loại lắp ren mà thôi. Kích cỡ sản phẩm thường từ DN6 ~ DN100.
Van bi 2 mảnh – 2 thân ( 2PC)
Là loại sản phẩm mà thân van được chế tạo từ 2 phần thân riêng biệt, kết nối với nhau qua bulong, đai ốc.
Sản phẩm này được chế tạo bằng nhiều loại vật liệu khác nhau bao gồm: đồng, inox, thép. Kết nối ren và mặt mặt bích là chủ yếu. Kích cỡ sản phẩm cũng tương đối đa dạng với dải thông số từ DN15~ DN300.
Van bi 3 mảnh – 3 thân ( 3PC)
Van bi 3 thân – 3 mảnh được thiết kế, lắp ráp từ 3 phần thân riêng biệt, kết nối bằng các bu lông, đai ốc có độ chắc chắn và chính xác cao. Các loại gioăng làm kín như PTFE, EPDM, Teflon hay inox cũng được bổ sung vào cấu trúc giúp tăng độ bền, độ kín lưu chất.
Loại van này thì khi làm việc sẽ đảm bảo chịu áp lực rất lớn, tối đa có thể lên đến PN63. Ngoài ra sản phẩm này còn tiện lợi cho quá trình thay thế từng chi tiết trong 1 sản phẩm khi đưa vào vận hành.
Kích cỡ valve cũng khá đa dạng thông thường bạn có thể lựa chọn sản phẩm này với các kích cỡ từ DN15 ~ DN300.
Van bi 3 ngã – 3 cửa
Bên cạnh dòng van bi 2 cửa thông dụng, van bi 3 cửa cũng là dòng van được sử dụng nhiều trong các hệ thống chuyển hướng, đóng mở nhiều dòng lưu chất cùng lúc. Hiện nay khovan bi của Tổng kho valve luôn sẵn hàng van bi 3 ngã với nhiều dạng vận hành: điều khiển điện, khí nén, tay quay
Van bi 3 ngã được chế tạo từ nhiều loại vật liệu như: inox, đồng, nhựa. Tuy nhiên phổ biến hơn cả vẫn là dòng vật liệu inox với độ bền lâu dài, chịu nhiệt, áp suất cao. Kích cỡ sản phẩm cũng tương đối đa dạng từ DN15 ~ DN300. Van lắp đặt với đường ống thông qua: nối ren, nối hàn, nối bích..
➀ Bi van chữ L
Loại van này có thiết kế viên bi khoét rổng hình chữ L được đặt bên trong van. Dòng van này cho phép dòng chảy vào từ 1 cửa và đi ra từ 1 trong 2 cửa còn lại.
➁ Bi van chữ T
Đây là dòng van bi ba ngã có thiết kế viên bi khoét rổng hình chữ T đặt bên trong van. Dòng van này mang thiết kế đặc biệt với khả năng cho dòng lưu chất lưu thông trên cả 3 cửa tại một thời điểm.
Bên cạnh đó người dùng có thể lựa chọn đóng 1 trong 3 cửa để ngăn không cho dòng lưu chất chạy qua và chỉ cho phép dòng lưu chất đi qua 2 cửa còn lại.
7. Thiết kế bi van cực kỳ đa dạng
Dạng Full port
Full port valve là dòng van bi có đường kính đục lỗ của bi van, chính bằng đường kính của đường ống kết nối. Ưu điểm của dòng van này chính là lực cản lưu chất bằng 0, tốc độ dòng chảy không bị ảnh hưởng. Van được ứng dụng trong các hệ thống vận hành dòng chảy lớn.
Dạng Reduced port
Reduced Port Valve có đường kính đục lỗ của bi van nhỏ hơn so với đường kính của đường ống kết nối. Cửa ra và cửa vào của van sẽ có cấu tạo hình nón. Van được lắp đặt trong các hệ thống lưu chất cần giảm tải lưu lượng và tốc độ của dòng chảy lưu chất.
Dạng V – port
V – Port Valve là dòng van van bi có phần bi van khoét rỗng theo dạng chữ V, độ làm kín cao. Ứng dụng chủ yếu trong hệ thống dòng chảy tuyến tính theo góc, yêu cầu về sự chính xác và độ bền lâu dài.
8. Đa dạng mẫu mã vận hành van bi
Van bi tay gạt
Van bi đồng tay gạt là dòng van thông dụng, xuất hiện trong hầu hết các hệ thống đường ống công nghiệp hiện nay. Vận hành bằng tay gạt, tác động lên trục van giúp xoay chiều bi van theo 1 góc 90ο để đóng mở dòng chảy.
Thông số kỹ thuật
- Kích thước van: 1/4” – 10”
- Vật liệu: nhựa, inox, đồng
- Kết nối: Rắc co, mặt bích, dán, ren
- Tiêu chuẩn mặt bích: JIS, BS, DIN, ANSI
- Gioăng làm kín: PTFE, EPDM, NBR
- Kiểu đóng mở: ON/ OFF, tuyến tính
- Nhiệt độ hoạt động: -25 độ C đến 200 độ C
- Áp suất làm việc: PN10-PN25-PN63
Van bi tay bướm
Van bi tay bướm có phần tay gạt vận hành được thiết kế theo dạng cánh bướm. Tốc độ đóng mở tương đối nhanh, cực kỳ dễ sử dụng. Tổng kho valve có sẵn các dòng van bi tay bướm của thương hiệu quốc gia Minh Hòa.
Thông số kỹ thuật
- Kích thước van: DN15 – DN100
- Vật liệu: nhựa, đồng, inox
- Kết nối: Rắc co, mặt bích, dán, ren
- Tiêu chuẩn mặt bích: JIS, BS, DIN, ANSI
- Gioăng làm kín: PTFE, EPDM, FPM
- Nhiệt độ hoạt động: -25 độ C đến 200 độ C
- Áp suất làm việc max: PN10-PN16
Van bi điều khiển điện
Van bi điều khiển điện cũng là dòng van tự động được ứng dụng trong nhiều môi trường công nghiệp hiện nay. Động cơ điện có 2 chế độ: đóng mở ON/ OFF hoặc đóng mở tuyến tính, thay đổi các góc mở của của bi van qua đó điều tiết dòng lưu chất
Dải điện áp thông dụng cho dòng van này bao gồm: 220V, 240V, 24V, 380V. Hoạt động tốt trong hầu hết các cơ sở hạ tầng điện áp của các quốc gia trên toàn thế giới,.
Cũng như van bi khí nén, van bi điện mang lại những lợi ích vô cùng lớn cho các hệ thống công nghiệp:
Giảm tải số lương nhân công vận hành van
Tối ưu chất lượng vận hành, tốc độ đóng mở và độ chính xác trong điều tiết dòng lưu chất
Vật liệu chế tạo chất lượng cao, góp phần lớn vào độ bền, tuổi thọ lâu dài của sản phẩm.
Thông số kỹ thuật của van bi điều khiển điện:
- Kích cỡ : 15A – 50A
- Thân van cơ học: inox, nhựa, đồng
- Tốc độ đóng mở: 8~20s
- Tín hiệu: 4-20mA
- Vỏ bộ điều khiển điện : Hợp kim nhôm sơn epoxy: chống bụi, chống nước, chống nhiễm từ
- Đĩa, trục : Inox 304
- Gioăng làm kín: EPDM, PTFE, Teflon, Inox.
- Áp lực làm việc : JIS 10K,,ANSI – 150LB, 10bar, 20bar, 60bar…
- Nhiệt độ làm việc: -10°C đến 250°C
- Chế độ : ON/OFF; tuyến tính
- Điện áp: 24v, 220v, 380v
- Môi trường : Hơi, Khí, Dầu, Nước, Gas…
- Xuất xứ : Japan, Korea, Taiwan, China
Van bi điều khiển khí nén
Là dòng van bi sử dụng bộ truyền động khí nén để đóng mở điều tiết dòng lưu chất trong đường ống. Bộ truyền động khí nén là sự nâng cấp đáng kể, có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với điều khiển điện:
- Tốc độ đóng mở cực nhanh chỉ mất 1~2s, nhanh hơn so với bộ điều khiển điện, tiết kiệm được thời gian và công sức vận hành.
- 2 dạng tác động đơn và tác động kép, đáp ứng được hầu hết nhu cầu sử dụng hiện nay của các hệ thống tự động hóa.
- Áp suất khí nén chỉ từ 3-8bar, rất an toàn với người vận hành
- Khả năng điều tiết dòng chảy chính xác theo phạm vi tín hiệu 4- 20Ma, phù hợp với những hệ thống tự động hóa yêu cầu khắt khe về tính chính xác.
- Cùng với đó là sự tương thích của động cơ khí nén, có thể lắp đặt trên hầu hết các loại van bi hiện nay.
Các dòng van bi điều khiển khí nén có độ an toàn tuyệt đối, phù hợp lắp đặt tại những trường hợp:
» Hệ thống có nền nhiệt độ cao, dễ cháy nổ và không có nguồn điện sẵn.
» Vị trí vận hành diện tích hẹp, khó tiếp cận bất khả thi cho việc thao tác bằng tay
» Hệ thống hóa chất độc hại, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người vận hành.
9. Van bi giá rẻ sẵn hàng kích cỡ từ DN8 ~ DN300
Có thể nói Van bi là 1 trong những thiết bị van công nghiệp phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Và tất nhiên tổng kho valve biết rất rõ điều này, vì thế không có lý do gì chúng tôi không lựa chọn sản phẩm van bi là sản phẩm chủ đạo và thế mạnh của chúng tôi.
Ngoài ra chúng tôi cũng hiểu rằng việc có hàng sẵn nhiều kích cỡ sẽ là những lợi thế vô cùng lớn đối với đại đa số các khách hàng. Vì thế trong nhiều năm qua kinh doanh mặt hàng van công nghiệp chúng tôi đã luôn nổ lực và cải thiện về: tài chính, kho bãi, khả năng nhập khẩu để đem đến nguồn hàng có sẵn dồi dào nhất cho nhiều khách hàng trên toàn quốc.
Hiện nay chúng tôi đã có sẵn các kích cỡ từ: DN08, DN10, DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300.
Với các size nhỏ chúng tôi luôn tồn kho từ 500 chiếc/ 1 kích cỡ với đầy đủ các loại vật liệu: đồng, inox, nhựa…
10. Giấy tờ kiểm định luôn đi kèm lô hàng van bi
Van bi nói riêng hay bất kỳ sản phẩm van công nghiệp nói chung khi được cung cấp cho các nhà máy, công trình và dự án thì không thể thiếu các giấy tờ chứng chỉ kèm theo như: CO-CQ-Parking list…
Và nếu như quý khách hàng lựa chọn sản phẩm van bi từ công ty chúng tôi thì sẽ được cam kết cung cấp đầy đủ mọi giấy tờ kèm theo.
11. Chế độ bảo hành van bi lâu dài – vượt trội
Với bất kỳ sản phẩm nào chứ không riêng gì sản phẩm van bi, tổng kho valve chúng tôi luôn cam kết bảo hành theo chế độ bảo hành chính hãng của nhà sản xuất. Tức là toàn bộ sản phẩm van bi sẽ được bảo hành 12 tháng trên phạm vi toàn quốc.
Ngoài ra, nếu quý khách hàng là những đối tác tin cậy và thường xuyên nhập hàng bên phía công ty chúng tôi sẽ được tính thêm thời gian bảo hành lưu kho. Đối với các dự án trọng điểm khu vực, chúng tôi sẽ cân nhắc kéo dài thêm thời gian bảo hành. Thông thường thời gian bảo hành sẽ đươc gia tăng thêm từ 12-18-24 tháng.
12. Các bước lựa chọn van bi phù hợp
Mặc dù là 1 trong những sản phẩm khá phổ biến trong thiết bị đường ống nhưng việc lựa chọn sản phẩm không phải đơn vị nào cũng tối ưu được chi phí và đảm bảo được kỹ thuật. Để giúp cho các bạn có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất chúng tôi sẽ hướng dẫn các bước lựa chọn dưới đây:
Bước 1: Chọn vật liệu van
Như chúng tôi đã có chia sẻ phía trên thì vật liệu chế tạo van bi có nhiều loại gồm đồng, thép, gang, inox, nhựa. Và các bạn cần căn cứ vào môi trường sử dụng để lựa chọn sản phẩm van bi phù hợp.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn loại van phù hợp với hệ thống của mình. Hãy liên hệ trực tiếp với đội ngũ nhân viên kinh doanh của chúng tôi! Cam kết đưa ra phương án tối ưu nhất cả về giá cả cùng hiệu quả vận hành.
Bước 2: Chọn kích cỡ van bi phù hợp
Tất nhiên với bất kỳ sản phẩm nào thì các bạn cũng cần có kích cỡ van, kích cỡ đường ống sử dụng van. Và chúng ta cần xác định kích cỡ chính xác kích cỡ ( Size). Như chúng tôi đã chia sẻ hiện nay chúng tôi có sẵn từ DN15 ~ DN300.
Bước 3: Chọn số lượng cửa
Thiết bị van bi là thiết bị van 2 chiều hoặc 3 chiều, nói cách khác là bạn có thể sử dụng loại van 2 cửa hoặc 3 cửa ( 2 ngã hay 3 ngã ). Vì thế bạn cũng nên làm việc với kỹ thuật rõ vấn đề này để van được sử dụng đúng chức năng.
Bước 4: Chọn kiểu lắp
Có thể nói van bi là 1 trong những thiết bị có đa dạng kiểu lắp nhất, vì thế việc lựa chọn kiểu lắp là hết sức quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành của sản phẩm. Và như chúng tôi đã chia sẻ các bạn có các kiểu lắp dưới đây để lựa chọn
- Kiểu bắt ren
- Kiểu bắt mặt bích
- Kiểu lắp hàn
- Kiểu nối rắc co
- Kiểu nối dán keo
Bước 5: Kiểm tra điều kiện nhiệt độ và áp suất
Đây là 1 bước khá là quan trọng quyết định nhiều đến tiêu chí kỹ thuật và ảnh hưởng đến độ bền sử dụng. Các bạn cần cung cấp cho chúng tôi 2 chỉ số:
- Nhiệt độ làm việc tối đa là bao nhiêu, thường xuyên là bao nhiêu ( thông thường có các dải: 0 ~ 80 độ C, 0 ~ 140 độ C, 0 ~ 220 độ C )
- Áp lực tối đa của môi trường đường ống sử dụng ( các dãi áp suất van bi làm việc: PN10, PN16, PN25, PN40, PN63….)
Bước 6: Có yêu cầu về cấu trúc van bi hay không?
Cấu tạo của van bi bao gồm loại: van 1 mảnh ( thường chỉ có lắp ren), van 2 mảnh (2PC) và van 3 mảnh (3 PC) vì vậy bạn nếu cẩn thận cũng nên tham vấn kỹ thuật để biết rõ là loại nào.
12. Tổng quan về van bi
Van bi là gì? luôn là câu hỏi Tổng kho valve nhận được trong quá trình tư vấn cho khách hàng. Nội dung trong phần tới sẽ tập trung rất nhiều về kiến thức xoay quay van bi là gì? Bạn đọc hãy cùng theo dõi1
Van bi là gì?
Van bi là gì? Đây là dòng van công nghiệp có tên tiếng anh là Van bi. Là loại van vận hành đóng mở bằng cách điều khiển bằng tay hoặc tự động, thông qua trục dẫn để thay đổi góc quay của viên bi có khoét lỗ từ đó điều chỉnh được lưu lượng dòng chảy hoặc đóng mở hoàn toàn theo từng hoàn cảnh.
Cấu tạo van bi
Cấu tạo của Van bi gồm các bộ phận cơ bản như: thân van, trục van, bi van và bộ phận truyền động, có thể là tay gạt, tay quay hoặc là bộ điều khiển khí nén hoặc bộ điều khiển điện. Cụ thể hơn về cấu tạo van bi, bạn đọc có thể tham khảo:
➀ Thân van
Thân van thường được đúc thành 1 khối, 2 khối hoặc 3 khối riêng biệt với các vật liệu khác nhau. Có chức năng liên kết các bộ phận bên ngoài tạo thành một khối hình thống nhất, bảo vệ các bộ phận bên trong và cho phép lưu chất di chuyển bên trong, mà không bị rò rỉ ra bên ngoài
Thông thường thân van bi có các dạng kết nối mặt bích, kết nối ren hoặc kết nối rắc co tuỳ vào đặc điểm của đường ống.
Tuỳ vào nhu cầu hệ thống và môi trường công nghiệp sử dụng thì các nhà sản xuất sẽ đúc thân van bằng nhiều loại vật liệu khác nhau. Các loại vật liệu chính có thể kể qua như: gang, thép, inox, đồng…
Tùy theo vật liệu thân van và nhà sản xuất mà trục van hoặc bi van cũng được qui định khác nhau để tăng độ tương thích giữa các linh kiện với nhau, qua đó gia tăng độ bền và tính ứng dụng.
➁ Trục van
Trục van là bộ phận truyền động – truyền momen xoắn từ tay van qua tác động cơ học hoặc tự động hoá.
Trục van được thiết kế bằng vật liệu giống thân van: inox, đồng, gang hoặc nhựa… tùy thuộc vào hãng sản xuất, nh cầu sử dụng. Trục van là linh kiện phải chịu lực xoắn trong quá trình vận hành lâu dài, vì vậy sẽ được gia cố, tối ưu về khả năng chống ăn mòn cao, độ cứng tốt.
Chức năng của trục van là truyền chuyển động được sinh ra trực tiếp từ thao tác bằng tay với tay gạt, tay quay hoặc từ bộ phận điều khiển xuống bi van.Cụ thể khi có lực tác động hoặc van được cấp điện, khí nén, bộ điều khiển sẽ sinh ra lực xoay xuống trục van. Lúc này trục van sẽ truyền chuyển động momen xoắn xuống bi van để điều khiển, điều tiết tình trạng đóng, mở của lưu chất.
➂ Bi van
Tuỳ vào từng mẫu mã, kích thước sản phẩm, bi van bao gồm các loại dưới đây:
» Full Port: Đường kính lỗ khoét của bi van bằng đường kính trong của ống.
» Reduced Port: Đường kính lỗ khoét của bi van nhỏ hơn đường kính ống.
» V – Port: Bi van có lỗ khoét dạng hình chữ ” V “,đảm bảo khi bi chuyển động xoay cũng không gây rò rỉ lưu chất. Bi được khoét lỗ thông nhau hoặc lỗ khoét vuông góc nhau tuỳ vào loại van.
➃ Vòng làm kín bi van và cổ van bi
Vòng làm kín sẽ được chế tạo từ vật liệu cao su cao cấp EPDM, Teflon hoặc Viston…có độ bền cao, khả năng làm kín tốt. Bộ phận này là sự bổ sung trong thiết kế van, giúp làm kín phần bi van, phần thân van với trục van và phần kết nối mặt bích của van với đường ống.
Vòng làm kín sẽ giúp tránh tình trạng lưu chất bị rò rỉ ra bên ngoài, giúp giảm lực ma sát và tăng khả năng đàn hồi trong quá trình vận hành của hệ thống.
➃ Bộ phận truyền động là gì?
Phụ thuộc vào phương pháp vận hành, mà bộ phận chuyển động có thể là tay quay hoặc tay gạt đối với tác động cơ học. Với hệ thống tự động hoá sẽ có bộ chuyển động điện, hoặc bộ truyền động khí nén.
Các bộ phận truyền động này cho phép chúng ta điều khiển để tạo ra góc quay viên bi nằm trong thân van, qua đó điều chỉnh được tốc độ, lưu lượng của dòng chảy hoặc đóng mở hoàn toàn dòng chảy.
Tổng kho valve sẽ phân tích sự tương thích và tính ứng dụng của mỗi phương thức vận hành:
- Tay gạt: phù hợp với các sản phẩm van bi có kích thước nhỏ hoặc trung bình, dễ thao tác và không tốn quá nhiều sức vì vận hành thủ công hoàn toàn bằng sức người. Khi vận hành người dùng chỉ cần gạt phần tay gạt sang bên trái hoặc bên phải để điều khiển bi van mở theo các góc 0-90 độ.
Vị trí lắp đặt: dễ quan sát, dễ điều khiển, thao tác đóng mở nhanh chóng.
- Tay quay: phù hợp với sản phẩm van bi có kích thước lớn, tiêu biểu như các dạng van bi mặt bích. Cách thức hoạt động vẫn dựa vào sức người là chính.
- Bộ điều khiển điện: phù hợp với hệ thống có quy mô lớn,yêu cầu nghiêm ngặt về tốc độ phản hồi và sự chính xác trong vận hành. Cơ chế hoạt động của dòng van này là hoàn toàn tự động, chỉ cần cấp nguồn điện áp thích hợp 24V, 220V hoặc 380V.
Van sử dụng bộ điều khiển điện sẽ được điều khiển từ xa qua bộ tín hiệu 4-20mA, tương ứng với từng góc đóng mở của van.
- Bộ điều khiển khí nén: Tương tự bộ điều khiển điện, bộ điều khiển khí nén sẽ có 2 dạng đóng mở ON/OFF và đóng mở tuyến tính theo các góc tùy chỉnh. Tốc độ đóng mở của bộ điều khiển khí nén sẽ nhanh hơn bộ điều khiển điện(1~2s). Độ an toàn gần như tuyệt đối, không có rủi ro cháy nổ và áp suất của khí nén được sử dụng chỉ vào khoảng 3-8bar rất an toàn với người sử dụng
Bên cạnh đó là các bộ phận khác có nhiệm vụ làm kín van hoặc bổ trợ cho việc vận hành chính xác như: vòng đệm, bu lông neo…
Thông số kỹ thuật van bi
Kích cỡ | DN08 – DN300 |
Thân van | inox, đồng, nhựa, gang, thép |
Thiết kế thân | 1 mảnh, 2 mảnh, 3 mảnh, 3 ngã |
Bi van | inox, gang, nhựa |
Trục van | inox |
Gioăng làm kín | NBR, PTFE, EPDM |
Vận hành | tay gạt, tay quay, điều khiển điện, khí nén |
Kết nối | nối ren, nối hàn, mặt bích, dán keo, kẹp clamp |
Nhiệt độ làm việc max | -10 ~ 80 ~ 120 ~ 200 độ C( tùy vật liệu) |
Áp suất làm việc max | PN10, PN16, PN25, PN40, PN63 |
Thương hiệu | Wonil, Kitz, Toyo, Arita, Minh Hòa, Hershey, Shinyi, YNV |
Môi trường ứng dụng | nước sạch, nước thải, hóa chất, khí gas, khí nén, dầu khí |
Nguyên lý hoạt động của van bi
Khi tác động lực vào tay gạt hoặc tay quay đối với điều khiển bằng tay, hoặc thông qua bộ chuyển động đối với điều khiển tự động. Trục van sẽ truyền mô men xoắn làm bi xoay theo góc quay mong muốn.
Khi lỗ khoét của bi trùng phương với hướng dòng chảy thì lưu lượng dòng chảy lớn nhất. Ngược lại khi lỗ khoét của bi có phương vuông góc với hướng dòng chảy, van ở trạng thái đóng hoàn toàn.
Để điều chỉnh lưu tốc dòng chảy, người vận hành sẽ xoay 1 góc nhỏ hơn 90° tuỳ vào yêu cầu vận hành.
Ưu/nhược điểm của van bi
➀ Ưu điểm của van bi
- Tổn thất áp lực gần như không có: Khi van ở trạng thái mở hoàn toàn, lỗ khoét bi có đường kính chính bằng đường kính ống.
Qua đó sẽ không có chướng ngại vật trên đường truyền dẫn, dòng chảy đạt lưu tốc gần như tuyệt đối.
- Tốc độ đóng mở cực nhanh: Van đóng mở bằng góc quay 90 độ, nên vận hành rất nhanh. Thuật tiện trong việc vận hành bằng tay và điều khiển tự động.
- Kết nối đa dạng: So với van bướm, thì van bi phong phú kiểu kết nối. Có thể lựa chọn kết nối ren, kết nối mặt bích, kết nối hàn… tuỳ vào nhu cầu và đặc điểm của đường ống.
- Vật liệu chế tạo đa dạng: van được chế tạo bằng nhiều vật liệu khác nhau, cung cấp cho người dùng nhiều sự lựa chọn, thích hợp với những môi trường hóa chất, ăn mòn.
- Độ bền cao, an toàn khi sử dụng: Với những hệ thống, có áp lực và nhiệt độ cao, nhà sản xuất đưa ra các dòng sản phẩm có chất lượng cao.
➁ Nhược điểm của van bi
- Không sử dụng cho lưu chất bẩn có rác, hoặc dạng bùn vì rất dễ gây tắc.
- Khả năng rò rỉ cao do bề mặt tiếp xúc của bi và đệm kín nước rộng có khả năng trầy xước, gây khả năng rò rỉ sau thời gian dài sử dụng.
- Cần lực lớn để điều khiển van có kích thước lớn. Dạng van kích thước càng lớn thì ma sát giữa bi và đệm kín nước càng lớn. Khi vận hành sẽ rất tốn sức của người dùng đối với dòng van cơ học
So sánh van bi với các dòng van khác
Khi so sánh van bi với 2 dòng van 2 chiều khác là van cổng và van bướm. Bạn đọc có thể rút ra những điểm giống và khác nhau giữa các loại van này.
Giống nhau
Van bi, van cổng và van bướm, 3 loại van này đều chịu được áp lực lớn, môi trường làm việc tương đương nhau.
3 dòng van này đều có dạng 2 chiều, cho phép dòng lưu chất di chuyển theo 2 hướng khác nhau. Việc lắp đặt vào đường ống đều theo liên kết mặt bích.
Khác nhau
Về cấu tạo
Van bi và van bướm có cấu tạo đặc thù cho phép việc điều tiết lưu lượng, dòng chảy còn van cổng có cấu tạo không khuyến khích trong việc vận hành điều tiết.
Về cách vận hành
Van bi đóng mở bằng cách tác động lên trục van từ đó làm xoay góc quay của viên bi quanh trục để đóng mở hoàn toàn hay điều tiết cánh van.
Van cổng dưới tác động cơ học hoặc tự độn hoá lên trục van, khiến đĩa van di chuyển lên xuống theo chiều quay của trục vô lăng.
Van bướm khi tác động lên trục sẽ làm cánh bướm xoay theo các góc mở khác nhau.
♦ Về môi trường ứng dụng
Van bi bên cạnh sử dụng trong hệ thống nước, còn có thể sử dụng rộng rãi trong các hệ thống dẫn khí nén, khí gas có nhiệt độ và áp suất cao
Van cổng với đặc thù cấu tạo và cách vận hành nên phù hợp với những đường ống dẫn nước.
Ứng dụng thực tế của van bi
Van được ứng dụng trong nhiều hệ thống khác nhau nhờ vào những ưu điểm trong cấu tạo và vật liệu chế tạo. Van bi có những ứng dụng quan trọng sau đây:
- Kiểm soát dòng chảy và áp suất cho các loại khí gas, khí hiếm và chất lỏng như dầu, hóa chất đòi hỏi sự an toàn và độ chống rò rỉ cao.
- Hệ thống nước làm mát, xử lý nước thải.
- Các ứng dụng liên quan đến hơi nóng, khí nén có áp lực và nhiệt độ cao.
Xem thêm các danh mục sản phẩm khác: Van bướm | Van cổng | Van cầu