Tổng hợp các dòng hóa chất chống ăn mòn kim loại

Kim loại là vật liệu có mật độ ứng dụng cực kì cao. Và hiện tượng kim loại gỉ sét là khó có thể tránh khỏi. Tuy nhiên nó lại là nguyên nhân gây ảnh hưởng tới tốc độ và hiệu suất trong sản xuất xây dựng. Do đó, Tổng Kho Valve đã tổng hợp dưới đây các hóa chất chống ăn mòn kim loại phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay.

1. Thế nào là hóa chất chống ăn mòn kim loại?

Hóa chất chống ăn mòn kim loại là các chất hóa học khi được thêm một lượng nhỏ vào môi trường mà kim loại sẽ bị ăn mòn thì sẽ giúp làm giảm, làm chậm hoặc ngăn chặn sự ăn mòn của kim loại. Chất ức chế, chống ăn mòn kim loại hiện nay có ứng dụng rộng rãi trong việc ngăn chặn hoặc ít nhất là giảm thiểu quá trình ăn mòn kim loại trong các lĩnh vực khác nhau. Trải dài từ lĩnh vực công nghiệp đến vật liệu xây dựng đến xử lý bề mặt cho các sản vật di sản văn hóa.

Các chất chống ăn mòn kim loại sẽ hình thành màng bảo vệ. Chúng hấp phụ chủ yếu là các chất hữu cơ. Chúng thường có cấu trúc phân tử của chất hoạt động bề mặt. Các phân tử gây ức chế ăn mòn sẽ hấp phụ, hạn chế sự khuếch tán oxy và nước tiếp cận bề mặt kim loại. Do đó làm giảm tốc độ ăn mòn.

hóa chất chống ăn mòn kim loại

2. Phân loại các hóa chất chống ăn mòn kim loại

2.1. Căn cứ theo cơ chế hấp thụ

Chất chống ăn mòn có thể được phân loại là catốt, anốt hoặc hỗn hợp tùy thuộc vào ảnh hưởng của chúng. Chủ yếu là làm chậm phản ứng ăn mòn hoặc quá trình ăn mòn hoặc cả hai.

  • Chất chống ăn mòn anot: Nó tạo ra cơ chế dịch chuyển anot. Đó là đưa bề mặt kim loại bị ăn mòn tới khu vực bị động. Nó có khả năng hạn chế ăn mòn thông qua việc sản sinh ra một lớp vỏ oxit xung quanh bề mặt vật liệu. Qua đó giúp ngăn cách kim loại khỏi tiếp xúc với không khí và môi trường.
  • Chất chống ăn mòn catot: Thay vì tạo màng ngăn như anot thì catot sẽ hạn chế ăn mòn thông qua phương pháp làm giảm tốc độ phản ứng catot. Từ đó có thể chống lại khả năng khuếch tán từ môi trường của chất khử tới các vật liệu kim loại.
  • Chất chống ăn mòn hỗn hợp: Các chất này chủ yếu được sử dụng để phục vụ cho việc xử lý nước cứng trong sinh hoạt. Nó có tác dụng hạn chế các phản ứng anot và catot.

phân loại hóa chất chống ăn mòn kim loại

2.2. Căn cứ theo tính chất hóa học

  • Chất chống ăn mòn vô cơ: Phần lớn các hóa chất này được xác định dưới dạng muối tinh thể. Chẳng hạn như natri cromat, phostphat hay molybdate,…
  • Chất chống ăn mòn hữu cơ: Đây là các hóa chất có khả năng chống ăn mòn thông qua sản sinh màng kị nước ở khắp về mặt vật liệu.

2.3. Căn cứ theo kết tủa/ bay hơi

  • Hóa chất chống ăn mòn dạng kết tủa: Những hóa chất này sẽ tạo ra các kết tủa. Từ đó hình thành nên màng bảo vệ. Màng này có cơ chế hoạt động khá tốt, có thể chống lại cả anot và catot.
  • Hóa chất chống ăn mòn dạng bay hơi: Là các hợp chất di chuyển trong điều kiện môi trường kín bởi sự bay hơi tới vị trí kim loại bị ăn mòn.

các hóa chất chống ăn mòn kim loại

3. Tổng hợp các dòng hóa chất chống ăn mòn kim loại

Thực tế có rất nhiều loại hóa chất chống ăn mòn kim loại được nghiên cứu và sử dụng. Tuy nhiên, bài viết này đã lựa chọn để tổng hợp các dòng hóa chất được dùng phổ biến nhất bao gồm:

3.1. Nabakem Zincot N-50

Dòng hóa chất này có dạng kết dính. Nó được sản xuất có khả năng chịu nhiệt rất cao lên tới 250ºC. Chủ yếu nó được ứng dụng để chống gỉ đối với những sản phẩm kết cấu, các loại vật liệu xây dựng sắt thép. Ngoài ra còn dùng để mạ kẽm và sửa matalicone. Về lượng dùng: khuyên dùng bôi từ 2 đến 3 m2/chai.

hóa chất chống ăn mòn kim loại 1

3.2. Silver ZINC SS-COAT 909

Loại hóa chất này phần lớn được sử dụng bởi các hoạt động hàn xì. Nó có hiệu quả chống ăn mòn kim loại rất tuyệt vời. Nó chống gỉ, có độ kết dính chắc chắn. Chúng ta thường thấy nó trong những vật liệu và bộ phận kết cấu như lan can sắt, xe ô tô, xe lửa, xe đông lạnh, máy nông nghiệp, máy vận chuyển, bể chứa, đường ống,…

hóa chất chống ăn mòn kim loại

3.3. Nabakem K-3

Khác với 2 loại hóa chất trên, Nabakem K-3 là một chất chống ăn mòn kim loại với cơ chế thẩm thấu dài hạn. Nó hoạt động dựa trên lớp màng wax được tạo ra để ngăn không khí tiếp xúc với kim loại. Từ đó hạn chế độ ẩm, axit, kiềm, muối hay hơi nước trong môi trường tác động tới vật liệu.

hóa chất chống ăn mòn kim loại k3

3.4. Nabakem K-2

Đây là dòng hóa chất có nhà sản xuất tương tự như Nabakem K-3. Nó đặc biệt ở chỗ là sản phẩm sản xuất riêng, có khả năng kéo dài tuổi thọ của kim loại. Cơ chế hoạt động của Nabakem K-2 là cách tạo ra lớp màng giống như Nabakem K-3 nhưng nó chủ yếu phục vụ cho các vật liệu kim loại đã bị hư hỏng do gỉ sét.

hóa chất chống ăn mòn kim loại k2

3.5. Nabakem K-1

Sản phẩm này là dòng chất chống ăn mòn kim loại mạnh nhất trong 3 dòng. Cách thức tạo màng tương tự như sự vượt trội nằm ở tốc độ thẩm thấu, khử ẩm và làm khô tuyệt vời mà nhà sản xuất đã tối ưu được.

hóa chất chống ăn mòn kim loại k1

4. Những lưu ý khi sử dụng hóa chất chống ăn mòn kim loại

Về cơ bản, các hóa chất chống ăn mòn kim loại đều có sự hoạt động phản ứng bề mặt mạnh mẽ. Do đó, chúng có các tác động đáng kể đến sức khỏe người sử dụng nếu không có các biện pháp sử dụng đúng đắn. Khi tiếp cận các hóa chất cần lưu ý:

  • Sử dụng đồ bảo hộ đầy đủ, đảm bảo chất lượng, để hạn chế tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
  • Trong trường hợp da tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, cần ngay lập tức rửa nước sạch và loại bỏ hóa chất khỏi da.
  • Nên cất trữ và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, kín đáo. Hạn chế mở nắp tạo ra các phản ứng của chất chống ăn mòn với môi trường xung quanh.

lưu ý dùng hóa chất chống ăn mòn kim loại

5. Lời kết

Thông qua những chia sẻ từ bài viết trên đây của Tổng Kho Valve, mong rằng bạn đọc đã tham khảo được các dòng hóa chất chống ăn mòn kim loại tốt trên thị trường. Từ đó có cho mình những sự lựa chọn đúng đắn và hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

"